Bảng thuế suất giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân với hộ kinh doanh

11/06/2025 ,12:24

Việc tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh sẽ dựa trên doanh thu và thuế suất theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.

 

Ví dụ: Trong tháng 5/2025, hộ kinh doanh A hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ các loại hàng hóa có doanh thu 200 triệu đồng thì tiền thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân mà hộ kinh doanh A phải đóng như sau:

- Thuế giá trị gia tăng = 200 triệu đồng x 1% = 2 triệu đồng.

- Thuế thu nhập cá nhân = 200 triệu đồng x 0,5% = 1 triệu đồng.

Như vậy, tiền thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân mà hộ kinh doanh A phải đóng là 3 triệu đồng.

Sau đây là bảng tra cứu thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh đối với 38 lĩnh vực:

A. Phân phối, cung cấp hàng hóa

1. Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng): Thuế giá trị gia tăng 1%, thuế thu nhập cá nhân 0,5%.

2. Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán: Thuế giá trị gia tăng 1%, thuế thu nhập cá nhân 0,5%.

3. Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế giá trị gia tăng, thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng 0% theo pháp luật về thuế giá trị gia tăng: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 0,5%.

4. Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 0,5%.

5. Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, không phải khai thuế giá trị gia tăng, thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng 0% theo pháp luật về thuế giá trị gia tăng: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 0,5%.

6. Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 0,5%.

B. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

7. Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

8. Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

9. Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

10. Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

11. Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

12. Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

13. Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

14. Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

15. Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

16. Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

17. Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

18. Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%: Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

19. Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp): Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 2%.

20. Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, không phải khai thuế giá trị gia tăng, thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng 0% theo pháp luật về thuế giá trị gia tăng: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 2%.

21. Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 2%.

22. Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 2%.

23. Cho thuê tài sản (cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ): Thuế giá trị gia tăng 5%, thuế thu nhập cá nhân 5%.

24. Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 5%.

25. Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 5%.

C. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

26. Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa: Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

27. Khai thác, chế biến khoáng sản: Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

28. Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách: Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

29. Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm: Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

30. Dịch vụ ăn uống: Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

31. Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác: Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

32. Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp): Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

33. Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%: Thuế giá trị gia tăng 3%, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

34. Hoạt động không chịu thuế giá trị gia tăng, không phải khai thuế giá trị gia tăng, thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng 0% theo pháp luật về thuế giá trị gia tăng: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

35. Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định: Không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân 1,5%.

D. Hoạt động kinh doanh khác

36. Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%: Thuế giá trị gia tăng 2%, thuế thu nhập cá nhân 1%.

37. Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%: Thuế giá trị gia tăng 2%, thuế thu nhập cá nhân 1%.

38. Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm A, B, C nêu trên: Thuế giá trị gia tăng 2%, thuế thu nhập cá nhân 1%.

 

Theo Baoquankhu7

Tin cùng danh mục

Tin mới nhất