Thế nên dựa theo nguyên lý ngũ hành Âm Dương thì khi bạn sửa chữa nhà hoặc xây nhà cho người mệnh Thổ cần phải tuân thủ theo những đặc tính của mệnh Thổ. Có như vậy mới có thể lựa chọn được hướng nhà chính xác, màu sắc phù hợp cùng vật dụng trang trí sẽ giúp cho hanh thông tài lộc, vận khí cũng vì thế mà được tốt hơn.
1. Lựa chọn màu sắc
Màu sắc chính là bản mệnh của những người mệnh Thổ đó là những gam màu thuộc màu Nâu đất, Vàng nâu, Xám. Bên cạnh đó bạn cũng hợp với những gam màu Vàng, Đỏ. Khi lựa chọn được những vật dụng có những gam màu đó thì cũng rất dễ dàng như bộ bàn ghế màu nâu đất, trầm tính nhưng cũng rất mạnh mẽ, màu tường bạn có thể sơn màu xám nhẹ.
Đối với gam màu Nâu đất, màu Đỏ, Vàng đậm mang tới sinh khí tốt cho gia chủ người mệnh Thổ. Đng thời bạn cũng nên hạn chế những gam màu sắc chủ đạo theo mệnh của gia chủ mới có thể tạo ra được môi trường có lợi nhằm tăng sinh khí và đón tài lộc vào nhà.
2. Lựa chọn các vật để trang trí
Khi lựa chọn nột thất thì người mệnh Thổ bạn nên chọn những vật có ngun gốc rõ ràng từ đất cũng như những vật liệu làm đ gốm. Đng thời những đ vật có ngun gốc từ đất sẽ sinh khí tốt cho gia chủ. Một chiếc bình gốm sứ hoa văn rực rỡ và sắc màu vừa tạo được điểm nhất trong gia đình lại vừa tôn được vẻ đẹp cũng như tính nghệ thuật của ngôi nhà của bạn.
3. Lựa chọn hướng nhà cho người mệnh Thổ
Đây là một vấn đề rất quan trọng khi sửa chữa hoặc xây mới cho ngôi nhà của người mệnh Thổ, bởi hướng nhà chính là bản mệnh và các hướng tốt cho gia chủ, vậy mệnh Thổ hợp hướng nào Đối với những người mệnh Thổ thì hướng phù hợp với bạn nhất chính là hướng Đông Bắc và hướng Tây Nam.
Sự sắp xếp trong phong thủy phòng ngủ hay phòng khách, phòng thờ thì còn phụ thuộc vào tính chất của mỗi phòng. Nên lựa chọn theo những hướng tốt như Thiên Y, Phục Vị, Sinh Khí mới có thể sửa chữa được nhà và làm mới lại không gian tốt một cách hoàn hảo nhất. Các bạn có thể lưu ý các thuật ngữ sau đây
Thiên y: Gặp thiên thời sẽ được che chở
Phục vị: Được sự giúp đỡ
Diên niên: Mọi sự đều ổn định
Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
Ngũ quỷ: Gặp tai họa
Lục sát: Nhà có sát khí
Họa hại: Nhà có hung khí
Tuyệt mệnh: Chết chóc
Dưới đây là những hướng xấu và hướng tốt của những người mệnh Thổ, bạn có thể áp dụng theo những hướng này trong việc xây nhà cửa hoặc hướng bàn làm việc của mình đều được nhé.
Bính Tuất 1946
Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc thuộc Đông Tức Trạch
Hướng tốt: Bắc (Diên niên); Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Nam (Phục vị)
Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Họa hại); Tây Nam (Lục sát); Tây (Ngũ quỷ)
Đinh Hợi 1947
Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên y); Đông Bắc (Phục vị); Tây (Diên niên); Tây Nam (Sinh khí)
Hướng xấu: Bắc (Ngủ quỷ); Đông (Lục sát), Nam (Họa hại); Đông Nam (Tuyệt Mệnh)
Canh Tý 1960
Hướng tốt: Bắc (Sinh khí); Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục vị); Nam (Thiên y)
Hướng xấu: Tây Bắc (Họa hại); Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây (Lục sát)
Tân Sửu 1961
Hướng tốt: Bắc (Thiên y); Đông (phục vị); Đông Nam (Diên niên); Nam (Sinh khí)
Hướng xấu: Tây Bắc (Ngũ quỷ); Đông Bắc (Lục Sát); Tây Nam (Họa Hại); Tây (Tuyệt mệnh)
Mậu Thân 1968
Hướng tốt: Tây Bắc (Diên niên); Đông Bắc (Sinh khí); Tây Nam (Phục vị); Tây (Thiên y)
Hướng xấu: Bắc (Tuyệt mệnh); Đông (Họa hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Nam (Lục sát)
Kỷ Dậu 1969
Hướng tốt: Đông (Diên niên); Bắc (Sinh khí); Đông Nam (Phục vị); Nam (Thiên y)
Hướng xấu: Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Họa hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây (Lục sát)
Bính Thìn 1976
Hướng tốt: Tây Nam (Diên niên); Tây (Sinh khí); Tây Bắc (Phục vị); Đông Bắc (Thiên y)
Hướng xấu: (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Họa hại); Đông (Ngũ quỷ); Bắc (Lục sát)
Đinh Tỵ 1977
Hướng tốt: Tây Bắc (Diên niên); Đông Bắc (Sinh khí); Tây Nam (Phục vị); Tây (Thiên y)
Hướng xấu: Bắc (Tuyệt mệnh); Đông (Họa hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Nam (Lục sát)
Canh Ngọ 1990
Hướng tốt: Nam (Diên niên); Đông Nam (Sinh khí); Bắc (Phục vị); Đông (Thiên y)
Hướng xấu: Tây Nam (Tuyệt mệnh); Tây (Họa hại); Đông Bắc (Ngũ quỷ); Tây Bắc (Lục sát)
Tân Mùi 1991
Hướng tốt: Bắc (Diên niên); Đông (Sinh khí); Nam (Phục vị); Đông Nam (Thiên y)
Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Họa hại); Tây (Ngũ quỷ); Tây Nam (Lục sát)