Theo phong tục, nhiều người thường khá chú trọng trong việc đi đứng xuất hành, mở cửa khai trương đầu năm mới. Vì thế, họ thường xem kỹ, chọn kỹ ngày khai trương, xuất hành, mở hàng đầu năm để có một năm thuận lợi.
Vậy năm Tân Sửu 2021 nên xuất hành, mở cửa kinh doanh vào ngày nào thì tốt nhất Ngày nào là ngày xấu nên tránh trong năm mới Tân Sửu
Tuy nhiên, vị chuyên gia này lưu ý, các ngày mùng 3, mùng 4 và mùng 7 tháng Giêng là những ngày xấu không nên làm những việc lớn, xuất hành đi chơi xa.Chia sẻ với PV Infonet, chuyên gia phong thủy Phạm Cương cho hay, trong 10 ngày đầu năm Tân Sửu, ngày mùng 6 và mùng 8 tháng Giêng là những ngày tốt nhất nên chọn để mở hàng, đi du lịch xa, khai trương làm việc cho công ty.
Các ngày còn lại là ngày mùng 1, mùng 2, mùng 5, mùng 9, mùng 10 ở mức trung bình vẫn có thể đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần.
Cụ thể chi tiết giờ, hướng tốt của 10 ngày đầu năm mới Tân Sửu 2021 được chuyên gia phong thủy Phạm Cương chia sẻ như sau:
Mùng 1: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần.
Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Nam, cầu tài đi về hướng Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Dậu
Mùng 2: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần .
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Thìn, Tuất
Mùng 3: Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Thân, Hợi
Mùng 4: Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài lộc đi về phía Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Tý, Ngọ
Mùng 5: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần .
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Sửu
Mùng 6: Rất Tốt. Nên xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân.
Giờ tốt:Thìn, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Tý, Dậu.
Mùng 7: Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Ngọ, Mùi, Dậu
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Mão, Dậu
Mùng 8: Tốt. Nên xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân.
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng chính Bắc
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Mùi
Mùng 9: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần .
Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Nhâm, Quý, Tỵ, Hợi
Mùng 10: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần
Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý