Ngày tốt khai trương, xuất hành đầu năm Tân Sửu 2021 là ngày nào

20/01/2021 ,11:19
Ngày tốt khai trương, xuất hành đầu năm Tân Sửu 2021 là ngày mùng 6 hoặc ngày mùng 8 tháng Giêng. Bên cạnh đó, vẫn có những ngày theo chuyên gia phong thủy, không nên làm việc lớn...
Ngày tốt khai trương, xuất hành đầu năm Tân Sửu 2021 là ngày mùng 6 hoặc ngày mùng 8 tháng Giêng. Bên cạnh đó, vẫn có những ngày theo chuyên gia phong thủy, không nên làm việc lớn...
 

Theo phong tục, nhiều người thường khá chú trọng trong việc đi đứng xuất hành, mở cửa khai trương đầu năm mới. Vì thế, họ thường xem kỹ, chọn kỹ ngày khai trương, xuất hành, mở hàng đầu năm để có một năm thuận lợi.

Vậy năm Tân Sửu 2021 nên xuất hành, mở cửa kinh doanh vào ngày nào thì tốt nhất Ngày nào là ngày xấu nên tránh trong năm mới Tân Sửu

 

5908_XuYt_hanh_YYu_nYm_va_ngay_con_nYYc_-_cuocsongantoan.vn_1.jpg


Tuy nhiên, vị chuyên gia này lưu ý, các ngày mùng 3, mùng 4 và mùng 7 tháng Giêng là những ngày xấu không nên làm những việc lớn, xuất hành đi chơi xa.Chia sẻ với PV Infonet, chuyên gia phong thủy Phạm Cương cho hay, trong 10 ngày đầu năm Tân Sửu, ngày mùng 6 và mùng 8 tháng Giêng là những ngày tốt nhất nên chọn để mở hàng, đi du lịch xa, khai trương làm việc cho công ty.

Các ngày còn lại là ngày mùng 1, mùng 2, mùng 5, mùng 9, mùng 10  ở mức trung bình vẫn có thể đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần.

Cụ thể chi tiết giờ, hướng tốt của 10 ngày đầu năm mới Tân Sửu 2021 được chuyên gia phong thủy Phạm Cương chia sẻ như sau:

Mùng 1: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần.

Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Nam, cầu tài đi về hướng Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Dậu

Mùng 2: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần .

Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Thìn, Tuất

Mùng 3: Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.

Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Tây.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Thân, Hợi

Mùng 4: Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.

 

s-ngay-nao-dau-nam-tan-suu-2021-tot-de-khai-truong-xuat-hanh-20.jpg

 

Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài lộc đi về phía Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Tý, Ngọ

Mùng 5: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần .

Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Sửu

Mùng 6: Rất Tốt. Nên xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân.

Giờ tốt:Thìn, Mùi, Tuất.

Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Tý, Dậu.

Mùng 7: Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.

Giờ tốt: Ngọ, Mùi, Dậu

Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Mão, Dậu

Mùng 8: Tốt. Nên xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân.

Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu

Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng chính Bắc

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Mùi

Mùng 9: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần .

Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Nhâm, Quý, Tỵ, Hợi

Mùng 10: Bình thường. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần

Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu

Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ,