Những quy định về điều kiện nhận thừa kế đất nông nghiệp

12/01/2021 ,10:34
Theo quy định của pháp luật về đất đai, đối với đất nông nghiệp nếu không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng, tặng cho.
Điều kiện nhận thừa kế đất nông nghiệp

 

Căn cứ theo quy định tại Điều 188 và Khoản 3, Điều 191, Luật đất đai năm 2013 thì:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

 

3723_image001.jpg

Đối với đất nông nghiệp nếu không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng, tặng cho. Ảnh minh hoạ

 

Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

 

3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trng lúa."

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật quy định. Đối với đất nông nghiệp nếu không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng, tặng cho. 

Theo đó, để nhận thừa kế đất nông nghiệp, bắt buộc người nhận phải trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

 

Nhóm đất nông nghiệp 

 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật đất đai năm 2013 nhóm đất nông nghiệp bao gm các loại đất sau:

– Đất trng cây hàng năm gm đất trng lúa và đất trng cây hàng năm khác;

– Đất trng cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trng thủy sản;

– Đất làm muối;

– Đất nông nghiệp khác gm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trng trọt, kể cả các hình thức trng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chung trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trng trọt, chăn nuôi, nuôi trng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trng hoa, cây cảnh;

Như vậy, có thể thấy nhóm đất nông nghiệp bao gm những loại đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất đất nông nghiệp, lâm nghiệp đó là diện tích trng các cây lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn, đất trng các cây lâu năm có giá trị kinh tế cao như dừa, cam, chanh, bưởi…

Tin cùng danh mục

Tin mới nhất