Các ngân hàng hiện nay huy động tiền gửi ở nhiều kì hạn khác nhau, từ không kì hạn tới các kì hạn dài, nhiều nơi lên tới 6 năm.
Tuy nhiên, việc lựa chọn gửi tiền ở các kì hạn ngắn như 3 tháng lại được nhiều khách hàng thực hiện, đây là kì hạn không quá dài cũng không quá ngắn và phù hợp với đặc thù kinh doanh, vòng quay vốn của một số loại hình kinh doanh.
Theo khảo sát từ biểu lãi suất tiết kiệm niêm yết tại 30 ngân hàng trong nước vào ngày 2/10, lãi suất tiền gửi tại quầy kì hạn 3 tháng tiếp tục dao động từ 5% - 5,5%/năm.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn gửi 3 tháng là 5,5% áp dụng tại nhiều ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh như: Ngân hàng Bắc Á, HDank, ACB, VIB, MBBank, Sacombank, SHB, VietBank, DongA Bank, OceanBank, ABBank, OCB, PVcomBank, Saigonbank, SCB, VietABank (từ 100 triệu đng trở lên), MSB và VPBank (gửi từ 1 tỉ đng trở lên)
Trong khi đó, nhóm có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này (5%/năm) là 4 "ông lớn" Nhà nước gm Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV cùng với Eximbank và Techcombank (với số tiền gửi dưới 1 tỉ đng).
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | HDBank | - | 5,50% |
2 | ACB | - | 5,50% |
3 | VIB | - | 5,50% |
4 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | MBBank | - | 5,50% |
6 | SHB | - | 5,50% |
7 | VietBank | - | 5,50% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
9 | OceanBank | - | 5,50% |
10 | ABBank | - | 5,50% |
11 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
12 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
13 | PVcomBank | - | 5,50% |
14 | Saigonbank | - | 5,50% |
15 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
16 | SCB | - | 5,50% |
17 | TPBank | - | 5,45% |
18 | Kienlongbank | - | 5,40% |
19 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,40% |
20 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
21 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
22 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
23 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
24 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
25 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,30% |
26 | Sacombank | - | 5,30% |
27 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,30% |
28 | SeABank | - | 5,25% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
31 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
32 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,10% |
33 | Agribank | - | 5,00% |
34 | VietinBank | - | 5,00% |
35 | Vietcombank | - | 5,00% |
36 | BIDV | - | 5,00% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
38 | Eximbank | - | 5,00% |